Cốc định mức là gì? Nó bao gồm những loại nào và có công dụng ra sao? Cách sử dụng dụng cụ này như thế nào và có lưu ý gì trong bảo quản không?
CỐC ĐỊNH MỨC LÀ GÌ?
Đây là một trong những dụng cụ phổ biến trong phòng thí nghiệm với những vai trò quan trọng, nó được dùng để đo lường các chất lỏng, lưu trữ cùng bảo quản hóa chất, dung môi và chất lỏng.
TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA CỐC ĐỊNH MỨC
Dụng cụ này bao gồm phần cầu ở phía dưới và thon dần lên trên và có ghi các số liệu rõ ràng với độ chính xác cao về thể tích của dung dịch hay hỗn hợp cần dùng.
Trên thân cốc có các vạch chia cho phép người dùng có thể xác định được thể tích trong cốc, kể cả là dung dịch có màu hay không màu.
Phía trên sản phẩm có nắp nhựa hoặc nắp thủy tinh tùy loại với độ kín cao, đảm bảo độ an toàn và giúp cho các mẫu không bị rò rỉ ra ngoài khi tiến hành các thí nghiệm hoặc trong bảo quản.
MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM NỔI BẬT
Cốc được sản xuất với những yêu cầu khắt khe trong độ chính xác, cần bảo đảm các vạch chia là đúng về thể tích bên trong, giúp cho người sử dụng có thể lấy chính xác lượng dung dịch hay hóa chất xác định
Có nắp kín, đảm bảo cho kết quả chính xác trong các thí nghiệm cũng như an toàn cho người sử dụng
Do được làm từ chất liệu thủy tinh trong suốt cho phép người dùng có thể quan sát dễ dàng và theo dõi các phản ứng xảy ra, trạng thái biến đổi trong suốt quá trình thực hiện thí nghiệm, thực hiện những thao tác cần thiết
Cốc định mức còn có giá thành rất hợp lý, là một sản phẩm thích hợp cho các phòng thí nghiệm
CỐC ĐỊNH MỨC CÓ NHỮNG LOẠI NÀO ?
Dựa vào yếu tố thể tích có thể chia chúng thành các loại từ 1ml, 5ml, 10ml, cho đên 10000ml. Trong đó, có một số loại thông dụng có thể kể đến như:
1.1. cốc định mức 10ml
Thể tích: 10ml
Dung sai: ± 0.025ml
Chiều cao: 90mm
Đường kính cổ trong: 10.00mm
Kích thước cổ nối: 10/19
1.2. cốc định mức 25ml
Thể tích: 25ml
Dung sai: ± 0.040ml
Chiều cao: 110mm
Đường kính cổ trong: 10.00mm
Kích thước cổ nối: 10/19
1.3. cốc định mức 50ml
Thể tích: 50ml
Dung sai: ± 0.060ml
Chiều cao: 140mm
Đường kính cổ trong: 12.50mm
Kích thước cổ nối: 12/21
1.4. cốc định mức 100ml
Thể tích: 100ml
Dung sai: ± 0.100ml
Chiều cao: 170mm
Đường kính cổ trong: 14.50mm
Kích thước cổ nối: 14/23
1.5. cốc định mức 250ml
Thể tích: 250ml
Dung sai: ± 0.15ml
Chiều cao: 220mm
Đường kính cổ trong: 14.50mm
Kích thước cổ nối: 14/23
1.6. cốc định mức 1000ml
Thể tích: 1000ml
Dung sai: ± 0.400ml
Chiều cao: 300mm
Đường kính cổ trong: 24.00mm
Kích thước cổ nối: 24/29
VAI TRÒ
Ứng dụng trong các thí nghiệm hóa học với vai trò để đo lường chất lỏng, dung môi hay hỗn hợp,… một cách chính xác theo thể tích yêu cầu.
Ngoài ra, nó còn được dùng trong lưu trữ, bảo quản cùng chuẩn bị hóa chất để pha chế trong cốc.
Bình tia. Bình hút ẩm. Cá từ. Lọ đựng mẫu. Máy khuấy từ thể tích lớn. Túi khử mùi hấp tiệt trùng. Túi đựng chất thảy sinh học. Giá đỡ ống nghiệm. Giá đỡ ống PCR 96 giếng. Giá phơi dụng cụ. Muỗng lấy mẫu. Dụng cụ lấy mẫu. Hộp trữ mẫu đông. Bộ đếm khuẩn lạc. Tấm lót thí nghiệm. Vòng cố định thí nghiệm. Phễu chiết quả lê. Nhiệt kế hiệu chuẩn. Máy tạo đá khô. Tỷ trọng kế. Bình chia độ. Cốc định mức. Đầu lọc pipet. Thùng rác tự động. Máy nghiền mẫu. Giá đỡ ống NMR. Giá đỡ ống ly tâm. Giá đỡ đĩa petri. Nhãn dán hộp trữ lạnh. Hộp găng tay. Kính bảo hộ. Đầu lọc syringe. Khay đựng ống nghiệm. Khay đựng mẫu. Bệ nâng thí nghiệm. Nhiệt kế lưỡng kim. Nhiệt kế thủy tinh – chất lỏng. Thanh rải tế bào. Nhiệt kế điện tử. Máy đồng hóa mẫu. Găng tay chịu nhiệt. Phễu chiết kích thước nhỏ. Giá đỡ cột sắc ký. Kẹp burette đôi. Túi đựng vật sắc nhọn. Thùng giấy đựng rác thủy tinh. Thùng đá và xô đá. Bình hút chân không. Bình hút chân không. Dụng cụ nạo mẫu. Lưu lượng kế. Đầu nối ống thí nghiệm. Bộ hẹn giờ.